Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng bơm ly tâm EBARA

Đức Duy Tác giả Đức Duy 22/06/2023 87 phút đọc

Mục lục

Quanlity Products with Advanced Technologies

MÁY BƠM LY TÂM LIỀN TRỤC 2CD - thép không gỉ inox 304

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-1

Không yêu cầu kỹ thuật đặc biệt cho việc sử dụng máy bơm điện 2CD - 2CD  
 

Không yêu cầu bảo hộ lao động cho việc sử dụng máy bơm điện 2CD - 2CD

1. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÀ NGƯỜI SỬ DỤNG PHẢI TUÂN THEO

  1. Người sử dụng phải hoàn toàn tuân thủ toàn bộ các quy định bảo hộ lao động tại nước sở tại, nơi máy bơm được sử dụng. Các chỉ số được nêu trong chương 7.1; 7.2 và 7.3 bắt buộc phải tuân theo không nhầm lẫn.
  2. Trong khi máy bơm điện được sửa chữa hoặc bảo dưỡng, phải rút phích cắm điện hoặc tắt cầu giao (nếu có), khi đó nguồn điện được ngắt với máy bơm điện. Việc này tránh cho các tai nạn có thể xảy ra với con người và vật chất.
  3. Tất cả các hoạt động bảo dưỡng, lắp đặt hoặc thay đổi vị trí máy bơm điện trong khi nguồn điện vẫn còn duy trì, có thể gây rất nhiều tổn thất, thậm trí dẫn đến chết người.
  4. Trước khi sử dụng máy bơm điện, luôn kiểm tra cáp điện và tất cả các cực điện đang có hiệu lực.
  5. Không được khởi động máy bơm điện (bằng việc cắm phích cắm điện và/hoặc bật cầu giao) khi đang đi chân trần, hay tồi tệ hơn là chân dẫm trong nước, hoặc tay đang ướt nước.
  6. Người sử dụng không được dùng ý kiến riêng của mình để vận hành hoặc làm việc mà các điều này sách hướng dẫn không cho phép thực hiện.

2. KHUYẾN CÁO AN TOÀN

Chú ý:

  • Máy bơm điện 2CD - 2CD được thiết kế bằng các cách khác nhau đảm bảo cho toàn bộ các phần chuyển động được an toàn trong buồng kín. Công ty bơm EBARA Châu Âu khước từ trách nhiệm với các trường hợp tổn thất gây ra là do việc can thiệp vào các bộ phận chuyển động này.
  • Mỗi dây dẫn hoặc các bộ phận dẫn điện phải được cách điện với đất; có thêm thiết bị an toàn nữa cho các phần có thể tiếp xúc với người sử dụng cần phải được tiếp địa, để cho các bộ phận này không trở nên nguy hiểm ngay cả khi có sự cố chập điện.

3. MIÊU TẢ

3.1 MIÊU TẢ CHUNG

Các loại máy bơm điện 2CD - 2CD có tương đương về chức năng và kết cấu hình vẽ, chỉ có các điểm sau đây khác nhau:

Þ Công suất động cơ

Þ Lưu lượng

Þ Tổng cột áp

4. THÔNG TIN VỀ NHÀ SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM

4.1 THÔNG TIN VỀ NHÀ SẢN XUẤT

EBARA PUMPS EUROPE S. p.A.

Head office and factory Via Pacitotty 32

36040 BRENDOLA (VI) ITALIA

Telephone: 0444/706811

Telefax:     0444/706950               Telex: 480536

Legal office: Via Campo Sportivo, 30; 38023 CLES (TN) ITALIA

4.2 THÔNG SỐ MÁY BƠM ĐIỆN

Mô tả: Máy bơm ly tâm liền trục Model: 2CD - 2CD

Năm chế tạo: Xem trên nhãn mác máy bơm

5. THÔNG TIN VỀ TRỢ GIÚP KỸ THUẬT

Nếu như các sự cố kỹ thuật của bơm không nằm trong các điều đã nêu trong bảng Sử lý sự cố (chương 14.1), xin liên hệ tới đại lý được chỉ định gần nhất.

6. GIỚI THIỆU CHUNG

Bản phát hành này nêu tất cả các thông tin cần thiết và hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng máy bơm điện 2CD - 2CD.

Theo sự chỉ dẫn được nêu để sử dụng tối ưu và vận hành đúng máy bơm điện. Đối với bất cứ yêu cầu thông tin thêm, xin đề nghị bạn liên hệ với đại lý được chỉ định gần nhất.

7. KHUYẾN CÁO AN TOÀN CHUNG

KHÔNG XEM CÁC KHUYẾN CÁO VÀ/ HOẶC THAY ĐỔI TỚI MÁY BƠM ĐIỆN, HÃNG BƠM EBARA CHÂU ÂU SẼ KHÔNG PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM VỚI BẤT CỨ SỰ VIỆC TỔN THẤT NÀO ĐỐI VỚI CON NGƯỜI VÀ VẬT CHẤT VÀ/HOẶC MÁY BƠM ĐIỆN.

Trước khi khởi động máy bơm điện, người sử dụng nhất thiết phải biết cách vận hành như được miêu tả trong cuốn hướng dẫn vận hành này và ứng dụng chúng trong suốt quá trình sử dụng và bảo dưỡng máy máy bơm điện.

Không có rủi ro nào cho sản phẩm bơm 2CD - 2CD.

=> Trọng lượng

=> Kích thước

Máy bơm điện 2CD - 2CD được sử dụng để bơm đẩy và phân phối nước, ngay cả trong điều kiện nhiệt độ cao (chương 7). Các máy bơm điện được chế tạo từ Gang đúc, đảm bảo tuổi thọ lâu dài và vận hành chính xác nếu được sử dụng theo như chỉ dẫn được nêu trong chương 8 và chương 14

Kết cấu đặc biệt của loại bơm này là cho phép tháo rời và bảo dưỡng động cơ điện, thay thế cánh bơm và cụm gioăng kín cơ khí, mà không phải tháo thân bơm ra khỏi đường ống hút và ống đẩy. Bơm phù hợp với bơm lưu lượng vừa và nhỏ, tuân theo tiêu chuẩn DIN24255 và UNI7467 và tương đương với các tiêu chuẩn của châu Âu.

7.1 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CẤU TẠO

Loại bơm điện 2CD - 2CD được thiết kế và hoàn thiện theo các tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng sau:

Þ RISKS OF A MECHANICAL NATURE (Annex 1, Machines Directive):

- EN 292-1 and EN 292-2

Þ RISKS OF AN ELECTRICAL NATURE (Annex 1„ Machines Direc- tive): EN 292-1 and EN 292-2

Þ CE161-69 (EN 60 335-2-41)

Þ RISKS OF VARIOUS NATURE (Annex 1, Machines Directive): - EEC 89/392 -Annex 1

Các thiết bị điện và mạch điện được lắp đặt trong máy bơm điện tuân theo tiêu chuẩn CEI 44-5

8. BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(as per EEC 89/392 p. 1.1.2 and 1.7.2 EN 292-2 p.5)

8.1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT BƠM 2CD - 2CD

2CDH 
Chiều sâu hút tối đam6( tại 350C)
Loại lưu chất bơm   Nước sạch
Nhiệt độ tối đa của lưu chất bơm0C90;1100C cho 2CD -
Chiều sâu hút tối đam6( tại 350C)

Áp lực hoạt động tối đa Loại cánh bơm

Kiểu làm kín trục Kiểu vòng bi

Đường kính miệng hút

bar

 

 

 

 

mm

10

Kiểu cánh kín

Cụm gioăng kín cơ khí Vòng bi cầu nắp kín

50 – 65 – 80

Đường kính miệng xả Chất liệu cánh bơm

Chất liệu thân bơm

mm

32 – 40 – 50 – 65

Thép không gỉ Thép không gỉ

Chất liệu trục bơm          Thép không gỉ
Gối đỡ động cơ  Gang đúc
Mặt bích       PN 10 DIN 2532
 Tiêu chuẩn DIN24255 and UNI7467

8.2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ ĐIỆN

Công xuất                                           KW                 xem trên mác động cơ

Loại                                                     Làm mát bằng quạt gió T.E.F.C

Số cực                                                 no                    2

Cấp cách điện                                                             F

Cấp bảo vệ với môi trường                                        IP55

Loại hoạt động                                                           thường trực

Số cực - tần số -  điện áp                    Xem trên mác máy bơm điện

8.3. THÔNG SỐ HOẠT ĐỘNG

Xem trên mác máy bơm

CÔNG TY BƠM EBARA CHÂU ÂU CÓ QUYỀN ĐƯỢC THAY ĐỔI THÔNG SỐ KỸ THUẬT NHẰM ĐỔI MỚI SẢN PHẨM VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN NÀY.

9. CHO PHÉP VÀ KHÔNG CHO PHÉP SỬ DỤNG

  Chú ý:

Không tuân thủ theo các quy định giới hạn là gây ra tình trạng sử dụng lỗi kỹ thuật và nguy hiểm đến tính mạng con người, không ràng buộc Công ty Ebara Châu Âu với bất cứ trách nhiệm nào đến các trường hợp xảy ra tai nạn cho con người và thiệt hại vật chất hoặc máy bơm và trách nhiệm bảo hành cũng không còn hiệu lực.

9.1 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC PHÉP

Loại bơm 2CD - 2CD có được phép sử dụng bơm nước sạch và lưu chất khác phù hợp với Gang đúc; trong các trường hợp cụ thể sau:

  • Dân dụng: bơm đẩy nước, bơm áp lực, cứu hoả;
  • Nông nghiệp: bơm tưới phun, bơm tưới thuỷ lợi
  • Công nghiệp: đẩy nước, hệ thống rửa, lưu chất không ăn mòn

Sử dụng máy bơm điện tuân theo các đặc tính kỹ thuật của chúng (chương 7)

9.2  CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG

Loại máy bơm 2CD - 2CD không được phép bơm nước bẩn, nước có rác và cặn lơ lủng, nước có chứa a-xít và chất ăn mòn nói chung, nước biển, lưu chất dễ cháy nổ và lưu chất độc hại nói chung, nước có nhiệt độ nóng hơn to đã được chỉ định trong chương 7.1.

Loại bơm điện 2CD - 2CD không được phép vận hành không có nước (chạy khô).

10. NÂNG HẠ VÀ VẬN CHUYỂN

10.1 THÁO VỎ

Kiểm tra xem có vết vỡ hoặc móc méo của vỏ hộp không; nếu có, chỉ ra ngay lập tức cho người vận chuyển hàng. Sau khi tháo bơm ra khỏi vỏ hộp, kiểm tra bẹp méo hoặc vỡ trong vận chuyển không; nếu vết vỡ bị phát hiện phải thông báo cho đại lý trong vòng 8 ngày từ khi hàng vận chuyển. Sau đó kiểm tra đặc tính kỹ thuật nêu rõ trên mác bơm có đúng như loại bạn đã yêu cầu hay không.

10.2 NÂNG BƠM VÀ THÁO DỠ

Chú ý

  • KHÔNG TUÂN THEO CHỈ DẪN NÀY CÓ THỂ MÁY BƠM BỊ RƠI, VÀ BỊ VỠ HỎNG THEO CÁC CÁCH KHÁC  
  • TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐƯỢC NẮM DÂY CÁP ĐIỆN ĐỂ KÉO NÂNG HOẶC KÉO LÊ MÁY BƠM.

Máy bơm điện được thiết kế sử dụng cho công việc cố định; trước khi nâng bơm hoặc tháo máy bơm, bạn phải:

  • Ngắt phích cắm điện hoặc tắt cầu giao điện hoặc tắt công tắc điện; nếu có.
  • Tháo bỏ đường ống nếu nó quá dài và to kềnh càng.
  • Tháo bu-lông móng của máy bơm, mà đang bắt chặt máy bơm với nền, bệ bơm đang đứng
  • Cuộn giữ cáp điện trên tay của bạn;
  • Nâng máy bơm với thiết bị phù hợp với nâng trọng lượng bơm (từ 20 kg đến 200 kg), cẩn thận không làm nghiêng quá lớn (tối đa 20o; xem hình 5).

10.3 VẬN CHUYỂN

Phụ thuộc vào các kích thước bơm, máy bơm được đóng thùng carton hoặc

được cố định trong miếng đệm khi vận chuyển (hình 1);

11. LẮP ĐẶT

Chú ý:

  • KHI NÂNG HOẶC HẠ MÁY BƠM ĐIỆN, SỬ DỤNG ĐAI VẢI PHÙ HỢP VỚI TRỌNG LƯỢNG BƠM; KHÔNG ĐƯỢC NẮM KÉO DÂY CÁP ĐIỆN.

11.1 LƯU Ý CHUNG TRONG KHI LẮP ĐẶT

  1. Sử dụng ống nhựa có độ cứng tốt hoặc ống kim loại, nhằm cho chúng không bị bép méo dưới áp lực chân không tạo ra trong quá trình bơm hút
  2. Nếu sử dụng ống nối mềm hoặc khớp nối cho đường ống hút hoặc xả, tránh bẻ gập chúng để không bị nghẹt hoặc tắc nghẽn do chúng bị đè lên hoặc bị vặn xoắn.
  3. Làm kín bất cứ mối nối trên đường ống: hiện tượng lọt khí vào
  4. đường ống hút làm giảm hoạt động của bơm.
  5. Đường ống hút phải có van đáy và lưới lọc để ngăn rác lọt vào buồng bơm.
  6. Cuối đường ống phải được nhúng chìm ở độ sâu ít nhất là gấp đôi đường kính miệng ống hút; nó cũng phải đặt cách ít nhất là 1.5 lần đường kính miệng hút với đáy bể.
  7. Trên đường ống xả, ngay tại vị trí xả của máy bơm điện, nên lắp 1 van một chiều (loại đóng nhanh, để giảm hiện tượng nước va) và 1 van chặn, lần lượt theo trật tự này.
  8. Cố định đường ống với bể, hoặc cố định tới bộ phận khác, để máy bơm không phải chịu đựng trọng lượng của đường ống.
  9. Tránh dùng quá nhiều cút cong và van trong hệ thống.
  10. Khi chiều sâu hút sâu hơn 4 mét, sử dụng ống hút có đường kính lớn hơn để đạt được hiệu xuất cao hơn.

11.2. LẮP ĐẶT

  1. Máy bơm điện phải đượng đặt trên bề mặt bằng phẳng, càng gần nguồn nước càng tốt.
  2. Khi xác định vị trí máy bơm điện, quan sát khoảng cách tối thiểu
  3. (hình 2) tới tường, tới rìa đường thoát nước hoặc các vị trí khác, để cho phép vận hành, sử dụng và bảo dưỡng bơm trong điều kiện an toàn (theo tiêu chuẩn EN 292-2 p.5.5. 1.b)
  4. Sử dụng ống với đường kính phù hợp (xem chương 7) lắp mặt bích, bắt bu-lông vào miệng hút và miệng xả của máy bơm điện.
  5. Sử dụng mũi dùi, đánh dấu tâm của bốn lỗ cho việc có định chân đế
  6. của máy bơm điện vào bề mặt móng mà bơm được đặt trên.
  7. Chuyển máy bơm điện sang bên cạnh trong chốc lát, rồi khoan lỗ tại mỗi tâm (sử dụng bu-lông 12 mm), lỗ khoan phải đủ sâu để nhét vít nở nhựa có kích thước phù hợp.
  8. Kiểm tra đường ống máy bơm điện có được đặt đúng không, sau đó xiết chặt bu-lông cho tới khi đường ống được đặt đúng vị trí.

11.2.1 Đường ống

  1. Sử dụng giá đỡ ống phù hợp cho đường ống hút và ống xả, tránh làm mất đi độ cân tâm của máy bơm.
  2. Lắp van một chiều giữa máy bơm và van chặn theo các trường hợp sau:
  • Khi đường ống qua dài
  • Khi cột áp thực tế bơm rất cao
  • Khi bơm dùng trong hệ thống bơm tự động,
  • Khi bơm nước vào phía trong của bể (dưới mực nước xả)
  • Khi một hoặc nhiều bơm đang hoạt động song
  1. Để giảm tác hại của hiện tượng nước va, sử dụng van một chiều loại đóng nhanh.
  2. Hệ thống đường hút:
  3. Cuối đường ống hút phải được nhúng chìm có khoảng cách ít nhất bằng hai lần đường kính ống; nó cũng phải cách ít nhất 1,5 lần đường kính ống tới mặt đáy bể.
  4. Lắp lưới lọc tại cuối đường ống hút để ngăn rác, sỏi lọt vào buồng bơm.
  5. Đường ống hút phải nghiêng về phía trước (hơn 1/100), nhằm tránh cho bơm không bị hiện tượng đọng túi khí. Tất cả các mối nối phải được làm kín tránh cho khí lọt vào trong bơm.
  6. Đường ống hút phải ngắn và thẳng tối đa nếu có thể.
  7. Đường kính ống hút nên theo chỉ định trong hình

12. LẮP RÁP VÀ THÁO RỜI

Máy bơm điện không có các phụ kiện rời, vì vậy không đòi hỏi phải lắp ráp khi lắp đặt.

Nếu máy bơm điện phải tháo rời (do hỏng hóc hay vì bất cứ lý do nào khác), người sử dụng phải yêu cầu đại lý hoặc dịch vụ trợ giúp kỹ thuật.

KHÔNG TUÂN THEO QUY TẮC NÀY ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH KHÔNG CÒN HIỆU LỰC

13. CHUẨN BỊ SỬ DỤNG

Đối với máy bơm điện 2CD - 2CD 3 pha, kiểm tra chiều quay của động cơ.

Cánh bơm phải quay theo chiều kim đồng hồ khi nhìn bơm từ phía trước (nhìn mũi tên trên đầu bơm).

Do không thể kiểm tra chiều quay của cánh bơm bằng mắt thường, làm theo chỉ dẫn sau: trước khi cố định máy bơm trong hệ thống và chưa lắp đường ống, nối đường đường điện nguồn với bảng điện và bật công tắc điện trong giây lát, hướng quay của cánh quạt làm mát động cơ điện sẽ giống như chiều quay của cánh bơm. Nếu nó quay sai hướng (ngược chiều kim đồng hồ) đảo ngược 2 trong số 3 cực nối với động cơ.

13.1. ĐẤU NỐI NGUỒN ĐIỆN

TUYỆT ĐỐI TRÁNH LÀM BỆ BƠM BỊ ƯỚT HOẶC ẨM KHI KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN VỚI MÁY BƠM.

VIỆC ĐẤU ĐIỆN PHẢI DO THỢ ĐIỆN LÀNH NGHỀ ĐẢM NHẬN

CHO CẢ LOẠI 1 PHA VÀ 3 PHA, CHÚNG TÔI KHUYÊN NÊN LẮP ĐẶT RƠ-LE QUÁ DÒNG A TRÊN HỆ THỐNG ĐIỆN

Chú ý:

  • Khi kết nối với nguồn điện chính, sử dụng cáp điện tuân theo tiêu chuẩn IEC với lựa chọ thích hợp (nhớ là công xuất lắp đặt, theo chương 7) và chiều dài phù hợp; cũng ghi nhớ điện áp chính và phân cực (chương 7);
  • Cáp điện phải được đấu với hộp cực như minh hoạ ở phần lắp đặt đường điện, phù hợp với tiêu chuẩn CEI 6150/26.6
  • Mạng điện phải có hệ thống tiếp địa tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc tại nơi sử dụng; người lắp đặt chịu trách nhiệm kiểm tra cho việc này.

13.2 LOẠI BƠM 1 PHA 

Máy bơm điện phải được cấp tủ điện thích hợp có công tắc và cầu chì. Tủ điện phải được thiết kế bởi thợ điện lành nghề hoặc được mua từ công ty bơm EBARA Châu Âu. Tất cả các máy bơm điện một pha đều có tụ điện trong hộp cực, hoặc được cố định bên ngoài trong đai kẹp. Động cơ đến 1.2 Hp có rơ-le nhiệt bảo vệ trong cuộn dây, trong khi đó công suất 1.5Hp và 2Hp có bảo vệ động cơ nằm bên trong hộp cực (hình 3).

  1. Nới lỏng vít giữ nắp đậy hộp cực, sau đó lấy
  2. Vặn nới ra mũ kẹp giữ cáp điện và nhét cáp điện, sau đó đẩy cáp điện qua lỗ cáp của hộp cực.
  3. Đấu cực dây vàng - xanh của cáp điện với ốc của cực tiếp địa.
  4. Đấu nối đường điện nguồn vào bảng điện như trong hình sơ đồ bên trong hộp cực.
  5. Khi bạn đã hoàn thành việc kết nối điện, xiết ốc chặn cáp trong hộp cực, cáp điện đang được kẹp chặt.
  6. Đậy nắp hộp lại và xiết chặt ốc giữ.

13.3 LOẠI DÙNG ĐIỆN 3 PHA 

Loại dùng điện 3 pha không có rơ-le bảo vệ động cơ bên trong, nên thiết bị bảo vệ động cơ quá tải phải được cung cấp bởi người sử dụng. Máy bơm điện phải được dùng tủ điện điều khiển có cầu giao, cầu chì và rơ-le nhiệt theo dòng điện định mức của máy bơm. Bảng điều khiển phải được thiết kế bởi thợ điện lành nghề hoặc được mua từ hãng bơm EBARA Châu Âu.

Theo sơ đồ kèm theo đây:

  1. Nới lỏng vít giữ nắp đậy hộp cực, sau đó lấy
  2. Vặn nới ra mũ kẹp giữ cáp điện và nhét cáp điện, sau đó đẩy cáp điện qua lỗ cáp của hộp cực.
  3. Đấu cực dây vàng - xanh của cáp điện với ốc của cực tiếp địa.
  4.  
  5. Đấu nối đường điện nguồn vào bảng điện như trong hình sơ đồ bên trong hộp cực.
  6. Đấu nối các cầu trong hộp cực theo mạng tam giác hoặc hình sao, phụ thuộc vào điện áp cung cấp, được nêu trong sơ đồ bên trong hộp cực.
  7. Khi bạn đã hoàn thành việc kết nối điện, xiết ốc chặn cáp trong hộp cực, cáp điện đang được kẹp chặt.
  8. Đậy nắp hộp lại và xiết chặt ốc giữ.

13.4. MỒI NƯỚC CHO MÁY BƠM

Chú ý:

VIỆC MỒI NƯỚC PHẢI ĐƯỢC THỰC HIỆN KHI NẮP HỘP ĐIỆN CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐÃ HOÀN TOÀN ĐÓNG KÍN.

  1. Tháo nắp ốc mồi hình lục giác tại vị trí cao nhất của buồng bơm, và phía trước đường xả.
  2. Sử dụng một cái phễu, đổ đầy nước vào buồng bơm đến khi tràn đầy.
  3. Xiết lại ốc mồi lục giác cho đến khi khoá chặt nhẹ nhàng, tránh cho không khí thâm nhập.

13.5. ĐIỀU CHỈNH VÀ HOÀN THIỆN

Kiểm tra có hiện tượng dò gỉ trong hệ thống không.

Đảm bảo rằng máy bơm điện không bị rung bất thường trong quá trình hoạt động, không quá ồn, và không có biến đổi lớn về áp lực và dòng điện định mức. Nếu các điều đó xảy ra, phát hiện ra, xem chương 14.

14. SỬ DỤNG VÀ KHỞI ĐỘNG

KHÔNG BAO GIỜ ĐƯỢC CHẠY MÁY BƠM KHÔNG CÓ NƯỚC: THIẾU NƯỚC CÓ THỂ GÂY RA NHIỀU PHÁ HỎNG CHO CÁC BỘ PHẬN BÊN TRONG BƠM.

14.1 KHUYẾN CÁO CHUNG

  1. Kéo dài hoạt động của máy bơm khi van cửa trên đường ống xả đóng sẽ có thể gây ra nhiều hư hỏng.
  2. Tránh không được khởi động và dừng máy bơm thường xuyên.
  3. Nếu bị mất điện trên đường dây nguồn, khuyên bạn hãy tắt máy bơm.

14.2 KHỞI ĐỘNG

  1. Đảm bảo rằng van đáy không bị tắc.
  2. Bật và tắt 2 hoặc 3 lần để kiểm tra điều kiện hoạt động.
  3. Bắt đầu hoạt động duy trì và từ từ mở van xả.
  4. Kiểm tra độ ồn, độ rung, áp lực và điện áp trong điều kiện bình thường (xem chương 14)

14.3 DỪNG BƠM

  1. Trước tiên, đóng van xả trên ống đẩy (Việc này nên phải làm nếu hệ thống không có van 1 chiều, đặc biệt trong điều kiện làm việc cột áp cao), nhằm tránh áp lực xung quá cao trong đường ống và bơm bị hiệng tượng nước
  2. Tắt điện.

15. BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

Chú ý:

  • TRƯỚC KHI THỰC HIỆN VIỆC BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA, CẦN NGẮT ĐIỆN CẦU GIAO/ HOẶC TẮT CÔNG TẮC.
  • MÁY BƠM ĐIỆN PHẢI ĐƯỢC THÁO DỠ BỞI THỢ KỸ THUẬT LANH NGHỀ. KHÔNG TUÂN THEO QUY ĐỊNH NÀY ĐIỀU KIỆN BẢO HÀNH HẾT HIỆU LỰC. ÁP DỤNG TƯƠNG TỰ CHO CÁC CÔNG VIỆC SỬA CHỮA HOẶC THAY THẾ.

Khi máy bơm điện không dùng trong thời gian dài, khuyên bạn nên tháo hết nước, tháo nút mồi và nút xả đáy, rửa cẩn thận bằng nước sạch, rồi lại tháo hết nước, và đảm bảo rằng không còn nước bên trong bơm.

Việc làm này luôn luôn phải làm mỗi khi có nguy cơ đóng băng, để tránh thân bơm bị vỡ.

15.1 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Biến đổi thất thường áp lực, dòng điện tiêu thụ, rung bất thường và gây ồn lớn là những dấu hiệu của việc hỏng hóc bơm. Chúng tôi đưa ra lời khuyên là ghi chép lại điều kiện vận hành, để từ đó phát hiện ra các dấu hiệu đầu tiên của bơm hỏng.

15.2 XỬ LÝ SỰ CỐ

LOẠI SỰ CỐ

Máy bơm không hoạt động (động cơ không chuyển động)

Nguyên nhân                                                                                      Biện pháp khắc phục

Không có điện                                                                                    Kiểm tra contactor trên đường điện

Chưa cắm phích điện                                                                          Kiểm tra việc đấu nối điện

Rơ-le tự động đang bị nhả                                                                  Cài đặt lại rơ-le và kiểm tra nguyên nhân.

Rơ-le nhiệt đang bị nhả (loại 1 pha)                                                                  Sẽ đặt lại một cách tự động (sau vài phút khi động cơ nguội), chỉ có trong loại dùng điện 1 pha

Thiết bị bảo vệ bị cháy (loại 3 pha)                                                     Thay thế cầu chì bằng cái khác cùng tương đương chỉ số

Đấu nối điện không đúng                                                                   Kiểm tra hộp cực và tủ điện

Tụ điện hoặc động cơ bị cháy                                                             Liên hệ tới đại lý gần nhất.

Vòng bi bị vỡ (rất ồn)                                                                        Liên hệ tới đại lý gần nhất.

LOẠI SỰ CỐ

Bơm không hoạt động (động cơ đang quay)

Nguyên nhân                                                                                      Biện pháp khắc phục

Điện áp giảm mạnh trên đường điện nguồn

Lưới lọc bị tắc tại cuối đường hút                                                       Thay thế và làm sạch lưới lọc.

Van đáy bị tắc                                                                                    Làm sạch van và kiểm tra tình trạng hoạt động

Không có nước trong bơm.                                                                Mồi nước cho bơm. (chương 12)

Áp lực quá thấp                                                                                  Đóng van cửa nhỏ lại.

LOẠI SỰ CỐ

Bơm hoạt động ra nước nhỏ

Nguyên nhân                                                                                      Biện pháp khắc phục

Van đáy bị tắc một phần                                                                     Làm sạch van và kiểm tra tình trạng hoạt động

Mặt nước hút quá thấp                                                                       Tắt điện máy bơm hoặc nhấn sâu van đáy.

Không quay đúng hướng                                                                   Kiểm tra chiều quay của động cơ (loại 3 pha, chương 12)

Điện áp không đúng                                                                           Sử dụng điện áp cho bơm mà đã được chỉ định trên thông số nhãn mác.

Hở đường ống                                                                                    Kiểm tra các đấu nối

Áp lực quá cao                                                                                   Kiểm tra hệ thống

LOẠI SỰ CỐ

Máy bơm dừng sau thời gian hoạt động ngắn (rơ-le nhiệt đang nhả)

Nguyên nhân                                                                                      Biện pháp khắc phục

Nhiệt độ lưu chất bơm quá cao                                                           Nhiệt độ vượt quá giới hạn kỹ thuật cho phép của bơm.

Các bộ phận bên trong bị hỏng                                                          Liên hệ tới đại lý gần nhất

LOẠI SỰ CỐ

Máy bơm dừng sau thời gian hoạt động ngắn (dùng trong hệ thống tăng áp)

Nguyên nhân                                                                                      Biện pháp khắc phục

Khoảng cách biệt áp suất quá nhỏ giữa áp tối đa và tối thiểu.

LOẠI SỰ CỐ

Máy bơm không dừng

Tăng khoảng cách biệt áp suất

Nguyên nhân                                                                                      Biện pháp khắc phục

Áp lực cực đại quá cao                                                                       Cài đặt cho áp lực cực đại có giá trị nhỏ hơn

LOẠI SỰ CỐ

Bơm chạy rung hoặc gây quá ồn khi hoạt động

Nguyên nhân                                                                                      Biện pháp khắc phục

Lưu lượng quá nhiều                                                                          Giảm lưu lượng bằng van chặn

Hiện tượng xâm thực khí                                                                   Liên hệ tới đại lý gần nhất

Đường ống không phù hợp                                                                Lắp đường ống tốt hơn

Ổ bi kêu                                                                                             Liên hệ tới đại lý gần nhất

Có vật lạ cọ vào cánh quạt đuôi của động cơ.                                     Tháo bỏ vật lạ  
 

16. THÔNG SỐ KỸ THUẬT

16.1 KÍCH THƯỚC, ĐÓNG GÓI, TRỌNG LƯỢNG BƠM  

 

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-5

Pump type

CDM-CD

Dimensions [mm]
A L
12BHH1H212
70/05206210298229106123102106
70/07206210298229106123102106
70/12218218328250118132102102
90/10206210328229106123102106
120/07206210298229106123102106
120/12206206328229106123102102
120/20226226356250118132110110
200/12206206328229106123102102
200/20214214356229106123110110
200/25226-366250118132-

110

Pump type

CDM-CD

Dimensions [mm]
MM1 
121212NN1RWDNA
70/0510210610010013013012015010163G1 1/4
70/0710210610010013013012015010163G1 1/4
70/1210210210010013013012015013193G1 1/4
90/1010210610010013013012015013193G1 1/4
120/0710210610010013013012015010163G1 1/4
120/1210210210010013013012015010163G1 1/4
120/2011011010010013013012015013193G1 1/4
200/1210210210010013013012015013193G1 1/2
200/2011011012012015015014017013396G1 1/2
200/25120-150-140170138100G1 1/2

 

[2] Only for single phase

16.2 SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT TIÊU CHUẨN

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-6
  1. Đai đỡ ống
  2. Van cửa
  3. Van 1 chiều
  4. Khớp nối mềm
  5. Đoạn ống ngắn tránh bị tụ khí
  6. Mực nước tối thiểu
  7. Van đáy

16.3 TRÌNH TỰ THÁO LẮP

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-7

16.4 TRÌNH TỰ DI CHUYỂN HOẶC VÂN CHUYỂN BƠM

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-8

16.5 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI ĐIỆN CHO LOẠI 1 PHA - RƠ-LE BẢO VỆ NẰM TRONG HỘP CỰC

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-9
  1. Cáp điện nguồn
  2. Dây vàng/xanh (tiếp địa)
  3. Tụ điện
  4. Khởi động
  5. Hoạt động
  6. Động cơ điện
  7. Dây trắng
  8. Dây đỏ
  9. Dây xanh / xanh thẫm

 

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-10

 

  1. Dây trắng
  2. Cáp điện nguồn
  3. Tụ điện
  4. Dây trắng
  5. Dây đỏ
  6. Dây xanh
  7. Dây vàng/xanh
  8. Dây nâu
  9. Dây xanh dương
  10. Rơ-le bảo vệ

17. THÔNG TIN VỀ ĐỘ ỒN

Độ ồn mức A do máy bơm điện tạo ra không được vượt quá giá trị 70 dB (A)

17.1 SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI ĐIỆN

ĐẤU SAO

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-11

ĐẤU TAM GIÁC

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-12
ĐẤU SAOĐẤU TAM GIÁC
huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-13
huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-14

 

SINGLE PHASE

Voltage indicated

in the label

Tollerance

 

Operative

Range

110 [V]± 6%103-117 [V]
115 [V]± 6%180-122 [V]
220 [V]± 6%207-223 [V]
230 [V]± 10%207-253 [V]
240 [V]± 6%226-255 [V]
208-230 [V]± 6%196-244 [V]
220-240 [V]± 6%207-255 [V]
230-240 [V]-10% + 6%207-255 [V]
Other [V]± 5%-

 

THREE PHASE

Voltage indicated

in the label

Tollerance

 

Operative Range

Delta connection

"∆"

Star connection

"Y"

220 ∆ / 380 Y [V]± 6%207 - 233 ∆357 - 403 Y [V]
240 ∆ / 415 Y [V]± 6%226 - 253 ∆390 - 440 Y [V]
230 ∆ / 400 Y [V]± 10%207 - 253 ∆360 - 440 Y [V]
220-240 ∆ / 380-415 Y [V]± 5%207 - 253 ∆360 - 440 Y [V]
220-240 ∆ / 400-415 Y [V]-10% + 6%207 - 253 ∆360 - 440 Y [V]
230 [V]± 10%207 - 253 ∆Not available
400 [V]± 10%Not available360 - 440 Y [V]
208-230 [V]± 5%198 -242 ∆Not available
460 [V]± 10%Not available414 - 506 Y [V]
Other [V]± 5%--

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Hướng ra miệng ống xả

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-15

Bằng cách tháo 8 bu-lông giữ đầu bơm Inox với giá đỡ. Sau đó xoay miệng xả theo 4 hướng lệch 450 

Đây là lợi điểm tốt giúp giảm thiểu các cút cong trên đường xả của hệ thống.

Hướng của nắp hộp cực

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-16

Hướng của nắp hộp cực quay phía trái hoặc phải, thuận tiện cho đấu nối phù hợp với

huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-17huong-dan-van-hanh-va-bao-duong-bom-ly-tam-ebara-18

HƯỚNNG LẮP ĐẶT CHO PHÉP

1. Lắp ngang

2

2. Lắp dựng đứng

(xin liên hệ với đại lý)

3

3. Lắp ngang lật 1800

(xin liên hệ với đại lý)

4

4. Lắp xiên

(xin liên hệ với đại lý)  
 

5

>> Xem thêm: Chọn lựa và yêu cầu báo giá máy bơm li tâm EBARA inox

Biên soạn bởi: Valve Men Team./.

Đức Duy
Tác giả Đức Duy Editor

Chuyên gia hệ thống đường ống inox 5 năm kinh nghiệm!

Bài viết trước Hướng dẫn sử dụng bồn làm lạnh sữa nằm ngang

Hướng dẫn sử dụng bồn làm lạnh sữa nằm ngang

Bài viết tiếp theo

Đường Quảng Ngãi có hơn 7.300 tỷ đồng tiền mặt, USD

Đường Quảng Ngãi có hơn 7.300 tỷ đồng tiền mặt, USD
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo

Bạn cần hỗ trợ?